Tấm gương học đường
CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021
Đăng lúc: 10:18:48 30/10/2019 (GMT+7)
Cấu trúc các môn thi vào lớp 10 THPT năm học 2020-2021: Cấu trúc đề thi các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh áp dụng như năm học 2019-2020. Cấu trúc các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí như sau:
CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT
MÔN VẬT LÍ
(Áp dụng từ năm học 2020-2021)
(Kèm theo CVSố: 2948 /SGDĐT-GDTrH, ngày 29/10/2019 của Giám đốc Sở GDĐT)
I. Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
II. Cấu trúc đề thi
TT | Phần kiến thức | Số điểm | Số câu hỏi | Loại câu hỏi |
1 | Điện học | 3,0 | 1-2 | Tự luận |
2 | Điện từ học | 2,0 | 1 | Tự luận |
3 | Quang học | 3,0 | 1-2 | Tự luận |
4 | Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng | 2,0 | 1 | Tự luận |
Tổng | 10,0 | 4- 6 câu | Tự luận |
III. Nội dung thi
TT | Phần kiến thức | Nội dung đề thi |
1 | Điện học | - Định luật Ôm; - Đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song, đoạn mạch mắc hỗn tạp tường minh; - Điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào gì? Biến trở; - Điện năng, công và công suất của dòng điện; Định luật Jun- Lenxơ; |
2 | Điện từ học | - Từ trường, tác dụng từ của dòng điện; - Từ phổ, đường sức từ; Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua; - Sự nhiễm từ của sắt và thép, nam châm điện và nam châm vĩnh cửu; - Lực điện từ; Động cơ điện 1 chiều; - Hiện tượng cảm ứng điện từ; Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng; - Dòng điện xoay chiều; Các tác dụng của dòng điện xoay chiều; - Máy biến thế; Truyền tải điện năng đi xa. |
3 | Quang học | - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng; - Thấu kính mỏng; - Máy ảnh; Kính lúp; - Mắt, các tật của mắt và cách khắc phục; - Ánh sáng trắng, ánh sáng màu; Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu. |
4 | Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng | - Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng; - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; - Sản xuất điện năng. |
IV. Mức độ kiểm tra đánh giá
- Nhận biết, Thông hiểu: 60%
- Vận dụng: 25%
- Vận dụng cao: 15%
CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
MÔN HÓA HỌC
(Áp dụng từ năm học 2020-2021)
(Kèm theo CV số: 2948 /SGDĐT-GDTrH, ngày 29/10/2019 của Giám đốc Sở GDĐT)
1. Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
2. Cấu trúc đề thi: 5-6 câu, tổng 10,0 điểm
STT | CÁC PHẦN KIẾN THỨC | SỐ ĐIỂM | SỐ CÂU | LOẠI CÂU HỎI |
1 | Kiến thức cơ bản | 2,5 điểm | 1 | Tự luận |
2 | Lý thuyết vô cơ | 2,0 điểm | 1 | Tự luận |
Thực hành, thí nghiệm | 1,0 điểm | 1 | ||
3 | Lý thuyết hữu cơ | 1,5 điểm | 1 | Tự luận |
4 | Bài tập vô cơ | 2,0 điểm | 1 | Tự luận |
5 | Bài tập hữu cơ | 1,0 điểm | 1 | Tự luận |
Tổng | 10,0 điểm | 6 | Tự luận |
Yêu cầu lượng kiến thức: -Nhận biết: khoảng 30%
-Thông hiểu: khoảng 30%
-Vận dụng: khoảng 30%
-Vận dụng cao: khoảng 10%.
3. Nội dung đề thi.
STT | CÁC PHẦN KIẾN THỨC | NỘI DUNG ĐỀ THI |
1 | Kiến thức cơ bản | - Chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. - Đơn chất và hợp chất, phân tử. - Công thức hoá học, hoá trị. - Sự biến đổi của chất. - Phản ứng hoá học. - Phương trình hoá học. - Định luật bảo toàn khối lượng, mol. - Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học |
2 | Lý thuyết vô cơ | - Các loại hợp chất vô cơ. - Dãy hoạt động hóa học, tính chất hoá học của kim loại. - Clo và các hợp chất của clo. - Cacbon và hợp chất của cacbon, - Nhôm và hợp chất của nhôm - Sắt và hợp chất của sắt. - Thực hành, thí nghiêm vô cơ |
3 | Lý thuyết hữu cơ | - Tên gọi, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. - Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. - Glucozơ, saccarơ, tinh bột và xenlulozơ, polime. |
4 | Bài tập vô cơ | Tổng hợp kiến thức hoá vô cơ môn hoá THCS |
5 | Bài tập hữu cơ | Tổng hợp kiến thức hoá hữu cơ môn hoá THCS |
CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT
Môn: Sinh học
(Áp dụng từ năm học 2020-2021)
(Kèm theo CV số: 2948 /SGDĐT-GDTrH, ngày 29/10/2019 của Giám đốc Sở GDĐT)
1. Thời gian làm bài: 60 phút, không kêt thời gian phát đề
2. Cấu trúc đề thi
TT | Các phần | Số điểm | Số câu hỏi | Loại câu hỏi |
1 | Di truyền và biến dị (lớp 9) | 7,0 điểm | 3- 4 câu | Tự luận |
2 | Sinh vật và môi trường (lớp 9) | 3,0 điểm | 2 câu | Tự luận |
Tổng cộng | 10,0 điểm | 5- 6 câu | Tự luận |
3. Nội dung đề thi
TT | Phần | Nội dung đề thi |
1 | Phần I. Di truyền và biến dị | 1. Chương I. Các thí nghiệm của Menđen 1.1. Menđen và di truyền học; 1.2. Lai một cặp tính trạng; 1.3. Lai hai cặp tính trạng. 2. Chương II. Nhiễm sắc thể 2.1. Nhiễm sắc thể; 2.2. Nguyên phân; 2.3. Giảm phân; 2.4. Phát sinh giao tử và thụ tinh; 2.5. Cơ chế xác định giới tính; 2.6. Di truyền liên kết. 3. Chương III. ADN và gen 3.1. ADN; 3.2. ADN và bản chất của gen; 3.3. Mối quan hệ giữa gen và ARN; 3.4. Prôtêin; 3.5. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 4. Chương IV. Biến dị 4.1. Đột biến gen; 4.2. Đột biến cấu trúc NST; 4.3. Đột biến số lượng NST; 4.4. Thường biến và mức phản ứng. 5. Chương V. Di truyền học người 5.1. Phương pháp nghiên cứu di truyền người; 5.2. Bệnh và tật di truyền ở người. 6. Chương VI. Ứng dụng di truyền học 6.1. Công nghệ tế bào và công nghệ gen; 6.2. Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần; 6.3. Ưu thế lai. |
2 | Phần II. Sinh vật và môi trường | 1. Chương I. Sinh vật và môi trường 1.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái; 1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật; 1.3. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật; 2. Chương II. Hệ sinh thái 2.1. Quần thể; 2.2. Quần xã sinh vật; 2.3. Hệ sinh thái. 3. Chương III. Con người, dân số và môi trường 3.1. Tác động của con người đối với môi trường; 3.2. Ô nhiễm môi trường. 4. Chương IV. Bảo vệ môi trường 4.1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên; 4.2. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã; 4.3. Bảo vệ các hệ sinh thái. |
3 | Phần III. Bài tập | 1. Các thí nghiệm của Menđen 1.1. Bài tập lai một cặp tính trạng của Menđen (quy luật phân li); 1.2. Lai hai cặp tính trạng của Menđen (quy luật phân li độc lập). 2. Bài tập ADN và gen (Không luyện tập và kiểm tra, đánh giá loại bài tập tính số liên kết hiđrô của gen, vì phần này đã giảm tải theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT). 3. Bài tập liên kết gen 4. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn |
4. Tỉ lệ các mức độ yêu cầu: Nhận biết: 30%; Thông hiểu: 30%; Vận dụng: 25%; Vận dụng cao: 15%.
5. Lưu ý: Không kiểm tra, đánh giá những nội dung đã giảm tải theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Môn: Lịch sử
(Áp dụng từ năm học 2020-2021)
(Kèm theo CV số: 2948 /SGDĐT-GDTrH, ngày 29/10/2019 của Giám đốc Sở GDĐT)
I. Thời gian làm bài: 60 phút
II. Hình thức thi: Tự luận
III.Nội dung thi:
Câu 1: (3.0 điểm)
Kiểm tra kỹ năng so sánh, lập bảng niên biểu các sự kiện tiêu biểu thuộc nội dung Lịch sử Việt Nam hiện đại.
Câu 2: (4.0 điểm)
Nội dung Lịch sử Việt Nam hiện đại (1945-1975).
Câu 3: (3.0 điểm)
Nội dung Lịch sử thế giới hiện đại (1917- 1945).
CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
MÔN ĐỊA LÍ
(Áp dụng từ năm học 2020-2021)
(Kèm theo CV số: 2948 /SGDĐT-GDTrH, ngày 29/10/2019 của Giám đốc Sở GDĐT)
1. Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
2. Cấu trúc đề thi: Tổng 10,00 điểm
TT | Các phần | Số điểm | Số câu hỏi | Loại câu hỏi | |
1 | Địa lí dân cư Việt Nam | 1,0 | 1 | Tự luận | |
2 | Địa lí ngành kinh tế | 1,5 | 1 | Tự luận | |
3 | Địa lí các vùng kinh tế | 1,5 | 1 | Tự luận | |
4 | Địa lí địa phương | 1,0 | 1 | Tự luận | |
5 | Kỹ năng | Atlat địa lí Việt Nam | 2,0 | 1-2 | Tự luận |
Biểu đồ, bảng số liệu. | 3,0 | 1-2 | Tự luận | ||
Tổng | 10,00 | 6 - 8 |
3. Nội dung đề thi: Chương trình địa lí lớp 9
TT | Chủ đề | Nội dung thi |
1 | Địa lí dân cư Việt Nam | - Một số đặc điểm về dân tộc, sự phân bố các dân tộc ở nước ta. - Đặc điểmdân số, nguyên nhân và hậu quả của tình hình dân số đông và tăng nhanh - Phân bố dân cư. - Các loại hình quần cư nông thôn, thành thị - Đô thị hóa. - Lao động và việc làm. - Hiện trạng chất lượng cuộc sống |
2 | Địa lí ngành kinh tế | - Sựphát triển nền kinh tế nước ta - Ngành nông nghiệp - Ngành lâm nghiệp - Ngành thủy sản - Ngành công nghiệp - Ngành dịch vụ |
3 | Địa lí các vùng kinh tế | - Trung du và miền núi Bắc Bộ - Đồng bằng sông Hồng - Bắc Trung Bộ - Duyên hải Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ - Đồng bằng sông Cửu Long - Phát triển kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo |
4 | Địa lí địa phương | Các nội dung được tích hợp theo các chủ đề của Địa lí Việt Nam. |
5 | Kĩ năng | Atlat địa lí Việt Nam |
Biểu đồ, bảng số liệu. |
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.