Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
413753

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

Đăng lúc: 10:18:46 17/06/2020 (GMT+7)

V/v Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non năm 2020.

UBND TỈNH THANH HÓA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 
 Số:1732/SGDĐT-QLĐT&GDTX
   V/v Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non năm 2020.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

              
 Thanh Hóa, ngày 17 tháng 6 năm 2020.
 
Kính gửi: 
- Các trường THPT, các trường THCS-THPT;
- Các trung tâm GDNN-GDTX;
-  Các trường CĐ, TC có dạy chương trình GDTX cấp THPT.
.
Thực hiện Công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non năm 2020, Sở Giáo dục và Đào tạo  hướng dẫn các trường THPT, các trường THCS-THPT, các trung tâm GDNN-GDTX, các trường CĐ, TC có dạy chương trình GDTX cấp THPT (gọi chung là các trường THPT) một số nội dung sau:
I. Hướng dẫn cho học sinh về quy chế, công tác tuyển sinh
1. Chủ động hướng dẫn Quy chế tuyển sinh cho học sinh dự thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào đại học; cao đẳng ngành Giáo dục mầm non. Trong đó chú ý đến tính chính xác của khu vực ưu tiên và đối tượng ưu tiên.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu kỹ thông tin về trường, ngành có dự định đăng ký xét tuyển, thời gian xét tuyển riêng của các trường (qua website của các trường hoặc website thituyensinh.vn) để thêm thông tin lựa chọn, đăng ký chính xác, phù hợp với bản thân học sinh. Trong đó lưu ý các học sinh về khối, tổ hợp môn xét tuyển để tránh nhầm lẫn.
3. Phổ biến, niêm yết thời hạn thực hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1 tại nơi thuận lợi, dễ quan sát, dễ theo dõi để học sinh nắm được.
4. Hướng dẫn thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để truy cập vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT nhằm kiểm tra thông tin cá nhân và thực hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến.
5. Hướng dẫn thí sinh có nhu cầu thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả thi THPT. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT 01 lần  trong thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến hoặc bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. 
- Điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. Lưu ý thí sinh: phương thức này chỉ chấp nhận khi số lượng nguyện vọng sau khi điều chỉnh không lớn hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT;
- Điều chỉnh bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT: thí sinh được điều chỉnh tăng thêm số lượng nguyện vọng so với số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT và phải nộp bổ sung lệ phí cho số nguyện vọng tăng thêm theo quy định. Thí sinh phúc khảo các bài thi/môn thi sẽ được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả phúc khảo thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh phải điền đầy đủ thông tin vào Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (Phụ lục 2) và gửi trực tiếp về điểm thu nhận hồ sơ để cán bộ máy tính cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để kiểm tra lại thông tin thay đổi nguyện vọng, nếu có sai sót phải thông báo trực tiếp cho điểm tiếp nhận hồ sơ để tổng hợp gửi về Sở (qua đ/c Hồ Văn Viện – Phòng QLĐT&GDTX) theo quy định.
6.Các đơn vị bố trí phòng máy tính có nối mạng internet, cán bộ hỗ trợ để thí sinh sử dụng thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.
II. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
          1. Các văn bản quy định về chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú quy định tại điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, gồm:
          Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ trưởng, chủ nhiệm ủy ban dân tộc về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền núi. Quyết định này thay thế nội dung các xã tương ứng trong quyết định 447/QĐ-UBDT; Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020; các xã  đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 được quy định tại Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015; Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015; Quyết định 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dan tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày 19/04/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dan tộc về việc phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định 900/QĐ-TTg ngày 20/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dan tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; Quyết định 596/QĐ-TTg ngày 28/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 14/5/2020 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021.
2. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ ưu tiên
Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực.
3. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.
-  Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
III. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1. Các ngành xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
Danh mục các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác định tại Phụ lục 6. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;
b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia:
Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 6, các trường ĐH, CĐ,xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
c) Đối với thí sinh đạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế:
         Căn cứ Đề án tuyển sinh đã công bố về chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo các trường xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.
 d)Thí sinh phải tìm hiểu kỹ thông tin về chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của trường; điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng dẫn chi tiết của từng trường và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.
2. Đăng ký xét tuyển thẳng
           a) Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/7/2020:
       - Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, lkhoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
         + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng Phụ lục 3;
         + Ít nhất một trong các bản photocopysau:Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giảikỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tếvà giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
        + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
        -Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i,khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳngPhụ lục 4;
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
b) Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).
4. Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 20/7/2020. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a)  Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển Phụ lục 5;
b) Ít nhất một trong các bản photocopysau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt giảikỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
III. Một số lưu ý đối với các đơn vị
1. Nghiên cứu kỹ Quy chế tuyển sinh, đề án tuyển sinh của các trường đại học, cao đẳng và các tài liệu do Sở GDĐT gửi kèm để hướng dẫn cho học sinh một cách kịp thời và chính xác nhất.
2. Các khoản lệ phí điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT, đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ được Sở thông báo kịp thời khi có quy định chính thức của liên bộ Bộ Tài chính – Bộ GDĐT.
Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn trên đây.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Sở GDĐT (Phòng QLĐT&GDTX) theo điện thoại số: 0975123219 và 0983.772.356; địa chỉ Email: vienhv.gdtx@thanhhoa.edu.vnđể được hướng dẫn./.
 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc Sở (để b/c);
- Lưu : VP, QLĐT&GDTX.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
 
 
 
Lê Văn Hoa
 

Lịch công tác